By GokiSoft.com|
21:39 10/01/2022|
SQL Server/MySQL
[Video] Hướng dẫn phân tích database -> Phân tích thiết kế hệ thống quản lý sinh viên - Aptech
Phân tích thiết kế hệ thống quản lý sinh viên - Aptech
Xác định được bảng trong dự án
1) Sinh viên -> Student
- id -> int -> primary key -> identity (1,1)
- rollno -> nvarchar(16) -> duy nhất -> ko dùng làm primary key -> unique (chắc chắn)
- họ tên -> nvarchar(50)
- sđt -> nvarchar(16) -> có thể là duy nhất -> có thể để trống -> thay đổi -> ko bào giờ dùng làm primary key -> ko thiết kế unique
- ngày sinh -> date
- giới tính -> nvarchar(10)
- địa chi -> nvarchar(200)
- email -> nvarchar(150) -> có thể là duy nhất -> ko dùng làm primary key -> thiết kế unique
2) Nhân viên -> Staff
- id -> int -> primary key -> identity (1,1)
- tên -> nvarchar(50)
- ngày sinh -> date
- giới tính -> nvarchar(16)
- địa chỉ -> nvarchar(200)
- sđt -> nvarchar(16)
3) Lớp học -> Class
- id -> int -> primary key -> identity (1,1)
- tên lớp học -> nvarchar(50)
4) Quản lý sinh viên lớp học -> ClassGroup
- id_class -> int -> foreign key -> Class (id)
- id_student -> int -> foreign key -> Student (id)
-> primary key (id_class, id_student)
5) Môn học -> Subject
- id -> int -> primary key -> identity (1,1)
- môn học -> nvarchar(50)
- sem_id: int -> foreign key -> Semester (id)
6) Kỳ học -> Semester
- id -> int -> primary key -> identity (1,1)
- kỳ học -> nvarchar(50)
7) Quản lý điểm -> Mark
- id_student -> int -> foreign key -> Student (id)
- id_subject -> int -> foreign key -> subject (id)
- mark -> float
8) Quản lý điểm danh -> Attandence
- id -> int -> primary key -> identity (1,1)
- id_student -> int -> foreign key -> Student (id)
- id_class -> int -> foreign key -> Class (id)
- id_subject -> int -> foreign key -> subject (id)
- checkin -> datetime -> thời gian bắt đầu học
- checkout -> datetime -> thời gian kết thúc buổi học
- checkpoint1 -> datetime -> thời gian điểm danh lần 1
- status1 -> nvarchar(10) -> P, PA, A
- checkpoint2 -> datetime -> thời gian điểm danh lần 2
- status2 -> nvarchar(10) -> P, PA, A
Cách chọn trường khóa chính
- Nguyên lý: 1 bảng bắt buộc có primary key
- Duy nhất & ko trùng
- Giá trị ko bao giờ bị thay đổi (rất hiểm) -> ko thay đổi giá trị
- chỉ chọn kiểu int hoặc nvarchar (2-6 ký tự)
Lưu ý: primary key -> nó sẽ đc sử dụng làm foreign key cho bảng khác -> dữ liệu nhỏ nhất
Nguyên tắc thiết kế database
- Tạo tất cả các bảng -> primary key -> ko nên tạo foreign key ngay từ lúc tạo bảng
- Dùng lệnh alter table -> add constraint -> foreign key
Vẽ diagram
- draw.io
- https://dbdiagram.io -> https://www.youtube.com/watch?v=bRyVHd52JqE&list=PLMPBVRu4TjAzulJw0CK1Qlxzi3cXXYEio&index=3
Tags:
Phản hồi từ học viên
5
(Dựa trên đánh giá ngày hôm nay)