JavaScript Math Object - Đối tượng toán học trong JavaScript
Đối tương toán học JavaScript cho phép bạn thực hiện các yêu cầu toán học với các chữ số.
ví dụ
Math.PI; // returns 3.141592653589793
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h2>JavaScript Math.PI</h2>
<p>Math.PI returns the ratio of a circle's circumference to its diameter:</p>
<p id="demo"></p>
<script>
document.getElementById("demo").innerHTML = Math.PI;
</script>
</body>
</html>
Math.round()
Math.round(x) trả về giá trị của x đã được làm tròn đến số nguyên gần nhất:
ví dụ
Math.round(4.7); // returns 5
Math.round(4.4); // returns 4
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h2>JavaScript Math.round()</h2>
<p>Math.round(x) returns the value of x rounded to its nearest integer:</p>
<p id="demo"></p>
<script>
document.getElementById("demo").innerHTML = Math.round(4.4);
</script>
</body>
</html>
Math.pow()
Math.pow(x, y)
trả về giá trị của x với lũy thừa y:
ví dụ
Math.pow(8, 2); // returns 64
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h2>JavaScript Math.pow()</h2>
<p>Math.pow(x,y) returns the value of x to the power of y:</p>
<p id="demo"></p>
<script>
document.getElementById("demo").innerHTML = Math.pow(8,2);
</script>
</body>
</html>
Math.sqrt()
Math.sqrt(x)
trả về căn bậc của x:
ví dụ
Math.sqrt(64); // returns 8
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h2>JavaScript Math.sqrt()</h2>
<p>Math.sqrt(x) returns the square root of x:</p>
<p id="demo"></p>
<script>
document.getElementById("demo").innerHTML = Math.sqrt(64);
</script>
</body>
</html>
Math.abs()
Math.abs(x)
trả về giá trị tuyệt đối(dương) của x:
ví dụ
Math.abs(-4.7); // returns 4.7
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h2>JavaScript Math.abs()</h2>
<p>Math.abs(x) returns the absolute (positive) value of x:</p>
<p id="demo"></p>
<script>
document.getElementById("demo").innerHTML = Math.abs(-4.4);
</script>
</body>
</html>
Math.ceil()
Math.ceil(x)
trả về giá trị của x được làm tròn lên đến số nguyên gần nhất:
ví dụ
Math.ceil(4.4); // returns 5
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h2>JavaScript Math.ceil()</h2>
<p>Math.ceil() rounds a number <strong>up</strong> to its nearest integer:</p>
<p id="demo"></p>
<script>
document.getElementById("demo").innerHTML = Math.ceil(4.4);
</script>
</body>
</html>
Math.floor()
Math.floor(x)
trả về giá trị của x làm tròn xuống số nguyên gần nhất:
ví dụ
Math.ceil(4.4); // returns 5
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h2>JavaScript Math.ceil()</h2>
<p>Math.ceil() rounds a number <strong>up</strong> to its nearest integer:</p>
<p id="demo"></p>
<script>
document.getElementById("demo").innerHTML = Math.ceil(4.4);
</script>
</body>
</html>
Math.sin()
Math.sin(x)
trả về Sin (một giá trị giữa -1 và 1) của góc x(tính bằng radian).
Nếu bạn muốn dùng độ thay thế số radian, bạn phải chuyển đổi độ thành radian:
Góc tính theo radian = Góc tính theo độ x PI/180.
ví dụ
Math.sin(90 * Math.PI / 180); // returns 1 (the sine of 90 degrees)
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h2>JavaScript Math.sin()</h2>
<p>Math.sin(x) returns the sin of x (given in radians):</p>
<p>Angle in radians = (angle in degrees) * PI / 180.</p>
<p id="demo"></p>
<script>
document.getElementById("demo").innerHTML =
"The sine value of 90 degrees is " + Math.sin(90 * Math.PI / 180);
</script>
</body>
</html>
Math.cos()
Math.cos(x)
trả về Cos (một giá trị giữa -1 và 1) của góc x(tính bằng radian).
Nếu bạn muốn dùng độ thay thế radian, bạn phải chuyển độ sang radian:
Góc tính theo radian = Góc tính theo độ x PI/180.
ví dụ
Math.cos(0 * Math.PI / 180); // returns 1 (the cos of 0 degrees)
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h2>JavaScript Math.cos()</h2>
<p>Math.cos(x) returns the cosine of x (given in radians):</p>
<p>Angle in radians = (angle in degrees) * PI / 180.</p>
<p id="demo"></p>
<script>
document.getElementById("demo").innerHTML =
"The cosine value of 0 degrees is " + Math.cos(0 * Math.PI / 180);
</script>
</body>
</html>
Math.min() và Math.max()
Math.min()
và Math.max()
có thể được dùng để tìm giá trị lớn hoặc bé nhất trong một danh sách đối số:
ví dụ
Math.min(0, 150, 30, 20, -8, -200); // returns -200
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h2>JavaScript Math.min()</h2>
<p>Math.min() returns the lowest value in a list of arguments:</p>
<p id="demo"></p>
<script>
document.getElementById("demo").innerHTML =
Math.min(0, 150, 30, 20, -8, -200);
</script>
</body>
</html>
ví dụ
Math.max(0, 150, 30, 20, -8, -200); // returns 150
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h2>JavaScript Math.max()</h2>
<p>Math.max() returns the highest value in a list of arguments.</p>
<p id="demo"></p>
<script>
document.getElementById("demo").innerHTML =
Math.max(0, 150, 30, 20, -8, -200);
</script>
</body>
</html>
Math.random()
Math.random()
trả về một số ngẫu nhiên giữa 0 (bao gồm), và 1(bao gồm):
ví dụ
Math.random(); // returns a random number
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h2>JavaScript Math.random()</h2>
<p>Math.random() returns a random number between 0 and 1:</p>
<p id="demo"></p>
<script>
document.getElementById("demo").innerHTML = Math.random();
</script>
</body>
</html>
Tip: Bạn sẽ học thêm nhiều hơn nữa về Math.random() trong chương sau.
Thuộc tính toán học (Hằng số)
JavaScript cung cấp 8 hằng số toán học có thể truy cập bằng đối tượng Math:
ví dụ
Math.E // returns Euler's number
Math.PI // returns PI
Math.SQRT2 // returns the square root of 2
Math.SQRT1_2 // returns the square root of 1/2
Math.LN2 // returns the natural logarithm of 2
Math.LN10 // returns the natural logarithm of 10
Math.LOG2E // returns base 2 logarithm of E
Math.LOG10E // returns base 10 logarithm of E
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h2>JavaScript Math Constants</h2>
<p id="demo"></p>
<script>
document.getElementById("demo").innerHTML =
"<p><b>Math.E:</b> " + Math.E + "</p>" +
"<p><b>Math.PI:</b> " + Math.PI + "</p>" +
"<p><b>Math.SQRT2:</b> " + Math.SQRT2 + "</p>" +
"<p><b>Math.SQRT1_2:</b> " + Math.SQRT1_2 + "</p>" +
"<p><b>Math.LN2:</b> " + Math.LN2 + "</p>" +
"<p><b>Math.LN10:</b> " + Math.LN10 + "</p>" +
"<p><b>Math.LOG2E:</b> " + Math.LOG2E + "</p>" +
"<p><b>Math.Log10E:</b> " + Math.LOG10E + "</p>";
</script>
</body>
</html>
Hàm tạo Math
Không giống các đối tượng toàn cục khác, đối tượng Math không có hàm tạo. Phương thức và các thuộc tính là tĩnh.
Tất cả các phương thức và các thuộc tính(hằng) có thể được dùng mà không tạo một đối tượng Math trước.
Các phương thức của đối tượng Math
Phương thức | Mô tả |
---|---|
abs(x) | Trả về giá trị tuyệt đối của x |
acos(x) | Trả về arccosine của x, dưới dạng radian |
acosh(x) | Trả về hyperboli arccosine của x |
asin(x) | Trả về arcsine của x, dạng radian |
asinh(x) | Trả về hyperbol arcsine của x |
atan(x) | Trả về tan của x như một giá trị chữ số giữa -PI/2 và PI/2 radian |
atan2(y, x) | Trả về tan của thương số của các đối số của nó |
atanh(x) | Trả về hyperbol tan của x |
cbrt(x) | Trả về căn bậc 3 x |
ceil(x) | Trả về x, làm tròn lên số nguyên gần nhất |
cos(x) | Trả về cosine của x (x ở dạng radian) |
cosh(x) | Trả về hyperbolic cosine của x |
exp(x) | Trả về giá trị của Ex |
floor(x) | Trả về x, làm tròn xuống số nguyên gần nhất |
log(x) | Trả về logarit tự nhiên (cơ sở E) của x |
max(x, y, z, ..., n) | Trả về số với giá trị lớn nhất |
min(x, y, z, ..., n) | Trả về số với giá trị nhỏ nhất |
pow(x, y) | Trả về x có lũy thừa y |
random() | Trả về một số ngẫu nhiên có giá trị giữa 0 và 1 |
round(x) | Làm tròn x đến số nguyên gần nhất |
sin(x) | Trả về sin của x (x ở dạng radian) |
sinh(x) | Trả về hyperbolic sine của x |
sqrt(x) | Trả về căn bậc hai của x |
tan(x) | Trả về tangent of một góc |
tanh(x) | Trả về hyperbolic tangent của một số |
trunc(x) | Trả về phần nguyên của một số (x) |
Tags:
Phản hồi từ học viên
5
(Dựa trên đánh giá ngày hôm nay)