By GokiSoft.Com| 19:07 24/05/2020|
Tài Liệu HTML

HTML Block and Inline Elements - Các thành phần khối và trong hàng HTML



Mỗi thành phần HTML có một giá trị hiển thị mặc định, phụ thuộc vào loại của thành phần là gì.

Hai giá trị hiện thị là: (khối)block và (trong hàng)inline.




Các thành phần cấp độ khối


Một thành phần cấp độ khối luôn bắt đầu trên một dòng mới và chiếm toàn bộ chiều rộng có sẵn (dãn ra phía bên trái và phải xa nhất mà nó có thể).

Thành phần <div> là một thành phần cấp độ khối.

ví dụ

<div>Hello World</div>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<div style="border: 1px solid black">Hello World</div>

<p>The DIV element is a block element, and will always start on a new line and take up the full width available (stretches out to the left and right as far as it can).</p>

</body>
</html>


Các thành phần cấp độ khối trong HTML:

<address> <article> <aside> <blockquote> <canvas> <dd> <div> <dl> <dt> <fieldset> <figcaption> <figure> <footer> <form> <h1>-<h6> <header> <hr> <li> <main> <nav> <noscript> <ol> <p> <pre> <section> <table> <tfoot> <ul> <video>




Các thành phần trong hàng


Một thành phần trong hàng không bắt đầu trên một hàng mới mà chỉ chiếm chiều ngang tối thiểu mà nó cần.

Đây là một thành phần trong hàng <span> bên trong một đoạn văn.

ví dụ

<span>Hello World</span>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<p>This is an inline span <span style="border: 1px solid black">Hello World</span> element inside a paragraph.</p>

<p>The SPAN element is an inline element, and will not start on a new line and only takes up as much width as necessary.</p>

</body>
</html>


Các thành phần trong hàng HTML:

<a> <abbr> <acronym> <b> <bdo> <big> <br> <button> <cite> <code> <dfn> <em> <i> <img> <input> <q> <samp> <strong> <sub> <textarea> <time> <tt> <var>




Thành phần <div>


Thành phần <div> thường được dụng như một hộp chứa cho các thành phần HTML khác.

Thành phần  <div> không có thuộc tính bắt buộc, nhưng styleclass và id thường phổ biến.

Khi được sử dụng cùng với CSS, thành phần <div> có thể được dùng để tạo kiểu  cho các khối nội dung:

ví dụ

<div style="background-color:black;color:white;padding:20px;">
  <h2>London</h2>
  <p>London is the capital city of England. It is the most populous city in the United Kingdom, with a metropolitan area of over 13 million inhabitants.</p>
</div>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<div style="background-color:black;color:white;padding:20px;">
  <h2>London</h2>
  <p>London is the capital city of England. It is the most populous city in the United Kingdom, with a metropolitan area of over 13 million inhabitants.</p>
  <p>Standing on the River Thames, London has been a major settlement for two millennia, its history going back to its founding by the Romans, who named it Londinium.</p>
</div> 

</body>
</html>




Thành phần <span>


Thành phần <span> thường được sử dụng như hộp chứa cho một vài văn bản.

Thành phần  <span> không có thuộc tính bắt buộc, nhưng styleclass và id thường phổ biến.

Khi được sử dụng cùng với CSS, thành phần <span> có thể được dùng để tạo kiểu các phần trong văn bản:

ví dụ

<h1>My <span style="color:red">Important</span> Heading</h1>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<h1>My <span style="color:red">Important</span> Heading</h1>

</body>
</html>




Các thẻ nhóm trong HTML


ThẻMô tả
<div>Định nghĩa một phần trong một tài liệu (cấp độ khối)
<span>Định nghĩa một phần trong một tài liệu (trong hàng)