By GokiSoft.com| 11:15 29/05/2020|
Tài Liệu HTML

HTML Semantic Elements - Các thành phần có ngữ nghĩa trong HTML


Các thành phần ngữ nghĩa = các thành phần có một ý nghĩa riêng.



Các thành phần ngữ nghĩa trong HTML là gì?


Một thành phần ngữ nghĩa mô tả một cách rõ ràng ý nghĩa của nó cho cả trình duyệt và người phát triển.

Ví dụ của các thành phần phi ngữ nghĩa : <div> và <span> - Không nói gì về nội dung của nó.

Ví dụ của các thành phần ngữ nghĩa :  <form><table>, và<article> - Xác định rõ ràng nội dung của nó.




Các thành phần ngữ nghĩa trong HTML(Semantic Elements in HTML)


Rất nhiều trang web chứa các code HTML như : <div id="nav"> <div class="header"> <div id="footer"> để chỉ định điều hướng, tiêu đề, và chân trang.

Trong HTML có một vài thành phần ngữ nghĩa có thể được sử dụng để xác định các phần khác nhau của một trang web:

  • <article>
  • <aside>
  • <details>
  • <figcaption>
  • <figure>
  • <footer>
  • <header>
  • <main>
  • <mark>
  • <nav>
  • <section>
  • <summary>
  • <time>
HTML Semantic Elements




Thành phần <section> trong HTML


Thành phần <section> xác định một phần trong một tài liệu.

Theo tài liệu HTML của W3C : "Một section là một nhóm nội dung theo chủ đề, thường đi cùng một tiêu đề".

Một trang chủ thường có thể được chia thành các phần để giới thiệu, nội dung và thông tin liên lạc.

ví dụ

<section>
  <h1>WWF</h1>
  <p>The World Wide Fund for Nature (WWF) is....</p>
</section>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<section>
  <h1>WWF</h1>
  <p>The World Wide Fund for Nature (WWF) is an international organization working on issues regarding the conservation, research and restoration of the environment, formerly named the World Wildlife Fund. WWF was founded in 1961.</p>
</section>

<section>
  <h1>WWF's Panda symbol</h1>
  <p>The Panda has become the symbol of WWF. The well-known panda logo of WWF originated from a panda named Chi Chi that was transferred from the Beijing Zoo to the London Zoo in the same year of the establishment of WWF.</p>
</section>

</body>
</html>





Thành phần <article> trong HTML


Thành phần <article> xác định nội dung khép kín và độc lập.

Một article nên có ý nghĩa của riêng nó, và có thể đọc nó một cách độc lập với phần còn lại của trang.

Ví dụ của những nơi mà thành phần  <article> có thể được sử dụng:

  • Bài viết trên Forum
  • Bài viết trên Blog
  • Bài viết trên báo

ví dụ

<article>
  <h1>What Does WWF Do?</h1>
  <p>WWF's mission is to stop the degradation of our planet's natural environment,
  and build a future in which humans live in harmony with nature.</p>
</article>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<article>
  <h1>What Does WWF Do?</h1>
  <p>WWF's mission is to stop the degradation of our planet's natural environment, and build a future in which humans live in harmony with nature.</p>
</article>

</body>
</html>





Lồng <article> vào trong <section> hay ngược lại ? 


 Thành phần <article> xác định nội dung khép kín, độc lập.

Thành phần  <section> xác định khu vực trong một tài liệu.

Chúng ta có thể dùng các định nghĩa để quyết định cách để lồng các thành phần đó không? Không, chúng ta không thể!

Cho nên, trên Internet, bạn sẽ tìm thấy các trang HTML với các thành phần  <section> chứa các thành phần  <article> và ngược lại.

Bạn sẽ cũng tìm thấy các trang với các thành phần  <section> chứa các thành phần  <section> và các thành phần <article> chứa các thành phần <article> .

Ví dụ cho một tờ báo: Mục thể thao <article> trong section thể thao, có thể có một phần kỹ thuật trong mỗi <article>.




Thành phần <header> trong HTML


Thành phần <header> xác định một tiêu đề cho một tài liệu hoặc một section.

Thành phần  <header> nên được xác định như một hộp chứa cho các nội dung giới thiệu.

Bạn có thể có một vài thành phần  <header> trong một tài liệu.

Ví dụ sau xác định một thành phần header cho một article:

ví dụ

<article>
  <header>
    <h1>What Does WWF Do?</h1>
    <p>WWF's mission:</p>
  </header>
  <p>WWF's mission is to stop the degradation of our planet's natural environment,
  and build a future in which humans live in harmony with nature.</p>
</article>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<article>
  <header>
    <h1>What Does WWF Do?</h1>
    <p>WWF's mission:</p>
  </header>
  <p>WWF's mission is to stop the degradation of our planet's natural environment, and build a future in which humans live in harmony with nature.</p>
</article>

</body>
</html>





Thành phần <footer> trong HTML


Một thành phần <footer> xác định một chân trang cho một tài liệu hoặc một section.

Một thành phần  <footer> nên chứa các thông tin về các thành phần chứa .

Một chân trang thường chứa tác giả của một tài liệu, thông tin về copright, liên kết đến điều khoản sử dụng, thông tin liên lạc, vân vân.

Bạn có thể có một vài thành phần <footer> trong một tài liệu.

ví dụ

<footer>
  <p>Posted by: Hege Refsnes</p>
  <p>Contact information: <a href="mailto:someone@example.com">
  someone@example.com</a>.</p>
</footer>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<footer>
  <p>Posted by: Hege Refsnes</p>
  <p>Contact information: <a href="mailto:someone@example.com">
  someone@example.com</a>.</p>
</footer>

</body>
</html>





Thành phần <nav> trong HTML


Thành phần <nav> xác định một tập hợp các liên kết điều hướng.

Lưu ý rằng KHÔNG phải tất cả các liên kết của một tài liệu nên đặt bên trong một thành phần <nav> . Thành phần <nav> chỉ dành cho khối chính của các liên kết điều hướng.

ví dụ

<nav>
  <a href="/html/">HTML</a> |
  <a href="/css/">CSS</a> |
  <a href="/js/">JavaScript</a> |
  <a href="/jquery/">jQuery</a>
</nav>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<nav>
  <a href="/html/">HTML</a> |
  <a href="/css/">CSS</a> |
  <a href="/js/">JavaScript</a> |
  <a href="/jquery/">jQuery</a>
</nav>

</body>
</html>





Thành phần <aside> trong HTML


Thành phần <aside> xác định một số nội dung ngoài nội dung mà nó được đặt vào (như một slidebar)

Nội dung <aside> nên liên quan đến nội dung xung quanh.

ví dụ

<p>My family and I visited The Epcot center this summer.</p>

<aside>
  <h4>Epcot Center</h4>
  <p>The Epcot Center is a theme park in Disney World, Florida.</p>
</aside>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<p>My family and I visited The Epcot center this summer.</p>

<aside>
  <h4>Epcot Center</h4>
  <p>The Epcot Center is a theme park in Disney World, Florida.</p>
</aside>

</body>
</html>





Thành phần <figure> và <figcaption> trong HTML


Một hình ảnh và một tiêu đề có thể được nhóm vào với nhau một thành phần  <figure> .

Mục đích của chú thích là để thêm một giải thích trực quan cho một hình ảnh.

ví dụ

<figure>
  <img src="pic_trulli.jpg" alt="Trulli">
  <figcaption>Fig1. - Trulli, Puglia, Italy.</figcaption>
</figure>


Thành phần  <img> xác định hình ảnh, thành phần  <figcaption> xác định chú thích.




Tại sao nên dùng các thành phần ngữ nghĩa?


Theo W3C :"Một trang web có ngữ nghĩa cho phép các dữ liệu có thể chia sẻ và sử dụng lại xuyên suốt các ứng dụng, doanh nghiệp, và cộng đồng."




Các thành phần ngữ nghĩa trong HTML


Bên dưới là một danh sách sắp xếp theo bảng chữ cái của một vài thành phần ngữ nghĩa trong HTML.

ThẻMô tả
<article>Xác định một bài ba
<aside>Xác định nội dung ngoài nội dung trang
<details>Xác định các chi tiết bổ sung mà người dùng có thể xem hoặc ẩn
<figcaption>Xác định một chú thích chi thành phần <figure>
<figure>Xác định các nội dung khép kính, như minh họa, sơ đồ, hình ảnh, danh sách code, etc.
<footer>Xác định chân trang cho một tài liệu hoặc một section
<header>Xác định tiêu đề cho một tài liệu hoặc một section
<main>Xác định nội dung chính của một tài liệu
<mark>Xác định văn bản được đánh dấu/nhấn mạnh
<nav>Xác định các liên kết điều hướng
<section>Xác định một section trong một tài liệu
<summary>Xác định một tiêu đề trực quan cho thành phần <details> 
<time>Xác định một date/time






Phản hồi từ học viên

5

(Dựa trên đánh giá ngày hôm nay)

Đăng nhập để làm bài kiểm tra

Chưa có kết quả nào trước đó