Một biểu mẫu trong HTML được dùng để thu thập thông input vào của người dùng. Thông tin người dùng nhập vào có thể sau đó được gửi lên một máy chủ để xử lý.
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h2>HTML Forms</h2>
<form action="/action_page.php">
<label for="fname">First name:</label><br>
<input type="text" id="fname" name="fname" value="John"><br>
<label for="lname">Last name:</label><br>
<input type="text" id="lname" name="lname" value="Doe"><br><br>
<input type="submit" value="Submit">
</form>
<p>If you click the "Submit" button, the form-data will be sent to a page called "/action_page.php".</p>
</body>
</html>
Thành phần <form>
trong HTML định nghĩa một biểu mẫu để thu thập input của người dùng:
<form>
.
form elements
.
</form>
Một biểu mẫu HTML chứa các thành phần biểu mẫu.
Các thành phần biểu mẫu là một kiểu khác của thành phần input, như :text field, checkboxs, radio buttons, submit buttons, và nhiều hơn.
Thành phần <input>
là thành phần biểu mẫu quan trọng nhất.
Thành phần <input>
được hiển thị trong một nhiều cách, tùy thuộc vào type thuộc tính.
Đây là một vài ví dụ:
Type | Mô tả |
---|---|
<input type="text"> | Defines a single-line text input field |
<input type="radio"> | Defines a radio button (for selecting one of many choices) |
<input type="submit"> | Defines a submit button (for submitting the form) |
<input type="text">
xác định một trường input cho phép nhập vào văn bản.
Một biểu mẫu với hai trường input văn bản :
<form>
<label for="fname">First name:</label><br>
<input type="text" id="fname" name="fname"><br>
<label for="lname">Last name:</label><br>
<input type="text" id="lname" name="lname">
</form>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h2>Text input fields</h2>
<form>
<label for="fname">First name:</label><br>
<input type="text" id="fname" name="fname" value="John"><br>
<label for="lname">Last name:</label><br>
<input type="text" id="lname" name="lname" value="Doe">
</form>
<p>Note that the form itself is not visible.</p>
<p>Also note that the default width of text input fields is 20 characters.</p>
</body>
</html>
Đây là cách nó sẽ được hiển thị trên trình duyệt:
First name:Ghi chú: Bản thân biểu mẫu không hiển thị. Đồng thời hãy ghi chú lại, độ rộng mặc định của một trường nhập vào là 20 ký tự.
Để ý việc sử dụng của thành phần <label>
trong ví dụ trên.
Thành phần <label>
hữu dụng cho trình đọc màn hình người dùng, bởi vì trình đọc màn hình sẽ đọc lên nhãn khi người dùng tập trung vào thành phần input .
Thành phần <label>
cũng giúp người dùng có sự khó khăn khi bấm vào các vùng nhỏ (như radio buttons hay checkboxes) - bởi vì khi người dùng bấm văn bản giữa thành phần <label>, nó sẽ bật tắt radio button/checkbox.
Thuộc tính for
thẻ <tag> nên giống với thuộc id
của thành phần <input> để rằng buộc chúng với nhau.
<input type="radio">
xác định một radio button.
Radio buttons cho phép người dùng chọn MỘT trong số lượng lựa chọn giới hạn.
Một biểu mẫu với radio buttons:
<form>
<input type="radio" id="male" name="gender" value="male">
<label for="male">Male</label><br>
<input type="radio" id="female" name="gender" value="female">
<label for="female">Female</label><br>
<input type="radio" id="other" name="gender" value="other">
<label for="other">Other</label>
</form>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h2>Radio Buttons</h2>
<form>
<input type="radio" id="male" name="gender" value="male">
<label for="male">Male</label><br>
<input type="radio" id="female" name="gender" value="female">
<label for="female">Female</label><br>
<input type="radio" id="other" name="gender" value="other">
<label for="other">Other</label>
</form>
</body>
</html>
Đây là cách mà code trên sẽ được hiển thị trong một trình duyệt:
<input type="submit">
xác định một nút cho việc gửi dữ liệu biểu mẫu cho trình xử lý biểu mẫu.
Trình xử lý biểu mẫu thường là một trang trên máy chủ có tập lệnh để xử lý dữ liệu đầu vào.
Trình xử lý biểu mẫu được xác định trong thuộc tính action của biểu mẫu.
<form action="/action_page.php">
<label for="fname">First name:</label><br>
<input type="text" id="fname" name="fname" value="John"><br>
<label for="lname">Last name:</label><br>
<input type="text" id="lname" name="lname" value="Doe"><br><br>
<input type="submit" value="Submit">
</form>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h2>HTML Forms</h2>
<form action="/action_page.php">
<label for="fname">First name:</label><br>
<input type="text" id="fname" name="fname" value="John"><br>
<label for="lname">Last name:</label><br>
<input type="text" id="lname" name="lname" value="Doe"><br><br>
<input type="submit" value="Submit">
</form>
<p>If you click the "Submit" button, the form-data will be sent to a page called "/action_page.php".</p>
</body>
</html>
Đây là cách mà code HTML trên sẽ được hiển thị trong một trình duyệt:
Thuộc tính action
xác định hành động sẽ được thực hiển khi biểu mẫu được gửi.
Thông thường, các dữ liệu biểu mẫu được gửi cho một trang trên máy chú khi người dùng bấm vào nút gửi.
Trong ví dụ trên, dữ liệu biểu mẫu được gửi đến một trang trên máy chủ được gọi là "/action_page.php". Trang này chứa các tập lệnh phía máy chủ có thể xử lý dữ liệu biểu mẫu:
<form action="/action_page.php">
Nếu thuộc tính action
bị bỏ qua, hành động sẽ được đặt đến trang hiện tại.
Thuộc tính target
xác định nếu kết quả được gửi đi sẽ được mở trong một tab trình duyệt mới, một khung, hoặc trong cửa sổ hiện tại.
Giá trị mặc đị là "_self
" nghĩa là biểu mẫu sẽ được gửi đến cửa sổ hiện tại.
Để làm kết quả biểu mẫu mở trong một tab trình duyệt mới. dùng giá trị "_blank
".
Sau đây, kết quả được gửi sẽ mở trong một tab trình duyệt mới:
<form action="/action_page.php" target="_blank">
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h2>The form target attribute</h2>
<p>When submitting this form, the result will be opened in a new browser tab:</p>
<form action="/action_page.php" target="_blank">
<label for="fname">First name:</label><br>
<input type="text" id="fname" name="fname" value="John"><br>
<label for="lname">Last name:</label><br>
<input type="text" id="lname" name="lname" value="Doe"><br><br>
<input type="submit" value="Submit">
</form>
</body>
</html>
Các giá trình hợp lệ khác là "_parent
", "_top
", hoặc một tên đại diện cho tên của một iframe.
Thuộc tính method
xác định phương thức HTTP (GET hay POST) được sử dụng để gửi dữ liệu biểu mẫu.
Sử dụng phương thức GET khi gửi biểu mẫu:
<form action="/action_page.php" method="get">
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h2>The method Attribute</h2>
<p>This form will be submitted using the GET method:</p>
<form action="/action_page.php" target="_blank" method="get">
<label for="fname">First name:</label><br>
<input type="text" id="fname" name="fname" value="John"><br>
<label for="lname">Last name:</label><br>
<input type="text" id="lname" name="lname" value="Doe"><br><br>
<input type="submit" value="Submit">
</form>
<p>After you submit, notice that the form values is visible in the address bar of the new browser tab.</p>
</body>
</html>
Hoặc:
Sử dụng phương thức POST khi gửi biểu mẫu:
<form action="/action_page.php" method="post">
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h2>The method Attribute</h2>
<p>This form will be submitted using the POST method:</p>
<form action="/action_page.php" target="_blank" method="post">
<label for="fname">First name:</label><br>
<input type="text" id="fname" name="fname" value="John"><br>
<label for="lname">Last name:</label><br>
<input type="text" id="lname" name="lname" value="Doe"><br><br>
<input type="submit" value="Submit">
</form>
<p>After you submit, notice that, unlike the GET method, the form values is NOT visible in the address bar of the new browser tab.</p>
</body>
</html>
Phương thức HTTP mặc định khi gửi dữ liệu biểu mẫu là GET.
Tuy nhiên, khi GET được sử dụng, dữ liệu biểu mẫu sẽ có thể nhìn thấy trong thanh địa chỉ của trang:
/action_page.php?firstname=John&lastname=Doe
Ghi chú về GET:
Luôn sử dụng POST nếu dữ liệu biểu mẫu chứa các thông tin nhạy cảm hoặc cá nhân. Phương thức POST không hiển thị dữ liệu biểu mẫu trong thanh địa chỉ của trang.
Ghi chú về POST:
Mỗi một trường đầu vào phải có một thuộc tính name
để được gửi.
Nếu thuộc tính name
bị bỏ qua, dữ liệu của thành nhập vào sẽ không được gửi.
Ví dụ này sẽ không gửi giá trị của thanh đầu vào "First name" :
<form action="/action_page.php">
<label for="fname">First name:</label><br>
<input type="text" id="fname" value="John"><br><br>
<input type="submit" value="Submit">
</form>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h2>The name Attribute</h2>
<form action="/action_page.php">
<label for="fname">First name:</label><br>
<input type="text" id="fname" value="John"><br><br>
<input type="submit" value="Submit">
</form>
<p>If you click the "Submit" button, the form-data will be sent to a page called "/action_page.php".</p>
<p>Notice that the value of the "First name" field will not be submitted, because the input element does not have a name attribute.</p>
</body>
</html>
Đây là danh sách toàn bộ các thuộc tính của <form>
:
Thuộc tính | Mô tả |
---|---|
accept-charset | Chỉ định bộ ký tự được sử dụng trong biểu mẫu được gửi (mặc định: bộ ký tự của trang). |
action | Chỉ định một địa chỉ (url) nơi gửi dữ liệu (mặc định: trang được gửi). |
autocomplete | Chỉ định nếu trình duyệt nên tự điền biểu mẫu (mặc định: on). |
enctype | Chỉ định mã hóa của dữ liệu được gửi (mặc định: là mã hóa URL). |
method | Chỉ định phương thức HTTP được sử dụng khi gửi biểu mẫu (mặc định: GET). |
name | Chỉ định tên được đùng để xác định biểu mẫu (dùng DOM : document.forms.name). |
novalidate | Chỉ định trình duyệt không nên xác thực biểu mẫu. |
target | Chỉ định đích của địa chỉ trong thuộc tính action (mặc định: _self). |
Ứng Dụng Học
Theo dõi cập nhật nội dung học trên Youtube & Facebook
Thông Tin Liên Hệ
Công Ty Cổ Phần Phát Triển Công Nghệ Gozic.
Website: https://gozic.vn
SĐT: 096 - 70 25 996
Email: ziczacgroup@gmail.com
Thiết kế webiste chuyên nghiệp
Thiết kế phần mềm quản trị
Thiết kế ứng dụng Android
Thiết kế ứng dụng IOS
Thiết kế Web App
Hỗ trợ Digital Marketing
Hỗ trợ quảng cáo Google Ads
Hỗ trợ quảng cáo Facebook Ads
Hỗ trợ SEO Website